Biển số xe 50cc Biển xe cơ giới Việt Nam

*Lưu ý: chỉ bao gồm biển số mới 5 chữ số hiện hành [XX-xx - XXX.XX], không bao gồm biển cũ 4 chữ số

Bạc Liêu - 94

  • (Chưa rõ): 94-AB
  • Huyện Phước Long: 94-AH

Bắc Giang - 98

  • (Chưa rõ): 98-AC

Bến Tre - 71

  • TP Bến Tre: 71-AA
  • Huyện Châu Thành: 71-AA
  • Huyện Giồng Trôm: 71-AA
  • Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-AA
  • Huyện Mỏ Cày Nam: 71-AA
  • Huyện Bình Đại: 71-AB
  • Huyện Ba Tri: 71-AC
  • Huyện Thạnh Phú: 71-AD
  • Huyện Chợ Lách: 71-AE

Bình Định - 77

  • Thành phố Quy Nhơn: 77-AL
  • Thị xã An Nhơn: 77-AE
  • Thị xã Hoài Nhơn: 77-AB
  • Huyện Hoài Ân: 77-AK
  • Huyện An Lão: 77-AM
  • Huyện Phù Mỹ: 77-AC
  • Huyện Phù Cát: 77-AD
  • Huyện Tuy Phước: 77-AF
  • Huyện Tây Sơn: 77-AH
  • Huyện Vĩnh Thạnh: 77-AN
  • Huyện Vân Canh: 77-AA

Quảng Ngãi - 76

  • Thành phố Quảng Ngãi: 76-AA
  • Thị xã Đức Phổ: 76-AH
  • Huyện Bình Sơn: 76-AB
  • Huyện Sơn Tịnh: 76-AC
  • Huyện Tư Nghĩa: 76-AD
  • Huyện Nghĩa Hành: 76-AE
  • Huyện Mộ Đức: 76-AF
  • Huyện Ba Tơ: 76-AK
  • Huyện Minh Long: 76-AL
  • Huyện Sơn Hà: 76-AM
  • Huyện Sơn Tây: 76-AN
  • Huyện Trà Bồng: 76-AP-AS
  • Huyện đảo Lý Sơn: 76-AT

Đắk Lắk - 47

  • Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-AB

Đồng Nai - 60

  • Thành phố Biên Hòa: 60-AA
  • Thành phố Long Khánh: 60-AB
  • Huyện Tân Phú: 60-AC
  • Huyện Định Quán: 60-AD
  • Huyện Xuân Lộc: 60-AE
  • Huyện Cẩm Mỹ: 60-AF
  • Huyện Thống Nhất: 60-AH
  • Huyện Trảng Bom: 60-AK
  • Huyện Vĩnh Cửu: 60-AL
  • Huyện Long Thành: 60-AM
  • Huyện Nhơn Trạch: 60-AN

Đồng Tháp - 66

  • Thành phố Cao Lãnh: 66-PA
  • Thành phố Sa Đéc: 66-SA
  • Thành phố Hồng Ngự: 66-HA
  • Huyện Tân Hồng: 66-KA
  • Huyện Hồng Ngự: 66-GA
  • Huyện Tam Nông: 66-NA
  • Huyện Thanh Bình: 66-BA
  • Huyện Tháp Mười: 66-MA
  • Huyện Cao Lãnh: 66-FA
  • Huyện Lấp Vò: 66-VA
  • Huyện Lai Vung: 66-LA
  • Huyện Châu Thành: 66-CA

Hà Tĩnh - 38

  • TP Hà Tĩnh: 38-AP
  • Thị xã Hồng Lĩnh: 38-AF
  • Thị xã Kỳ Anh: 38-AK
  • Huyện Hương Khê: 38-AB
  • Huyện Can Lộc: 38-AC
  • Huyện Đức Thọ: 38-AD
  • Huyện Vũ Quang: 38-AE
  • Huyện Hương Sơn: 38-AH
  • Huyện Kỳ Anh: 38-AK
  • Huyện Lộc Hà: 38-AL
  • Huyện Thạch Hà: 38-AM
  • Huyện Nghi Xuân: 38-AN
  • Huyện Cẩm Xuyên: 38-AX

Hải Phòng - 15

  • Quận Kiến An: 15-AN
  • Huyện Vĩnh Bảo: 15-AK
  • Huyện Kiến Thuỵ: 15-AE
  • Quận Lê Chân: 15-AA
  • Huyện An Lão: 15-AC

Kiên Giang - 68

  • (Chưa rõ): 68-AB
  • (Chưa rõ): 68-BA
  • (Chưa rõ): 68-CA
  • (Chưa rõ): 68-KA
  • (Chưa rõ): 68-SA
  • (Chưa rõ): 68-TA

Lâm Đồng - 49

  • (Chưa rõ): 49-AD

Sóc Trăng - 83

  • Số cũ: 83-PT
  • Thạnh Trị: 83-TG
  • TP Sóc Trăng: 83-GE

Tây Ninh - 70

  • (Chưa rõ): 70-AA

Thừa Thiên Huế - 75

  • (Chưa rõ): 75-AB

Tiền Giang - 63

  • Cái Bè: 63-AN
  • Mỹ Tho: 63-AS
  • Cai Lậy: 63-AB

Trà Vinh - 84

  • Thành phố Trà Vinh: 84-AA-BA-CA
  • Thị xã Duyên Hải: 84-FA
  • Huyện Châu Thành: 84-DA
  • Huyện Cầu Ngang: 84-EA
  • Huyện Trà Cú: 84-GA
  • Huyện Tiểu Cần: 84-HA
  • Huyện Càng Long: 84-LA
  • Huyện Duyên Hải: 84-MA

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Để tránh nhầm lẫn với môtô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, xe phạm vi hạn chế,... sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ), hoặc KT, HC,...[4]